Trong các phân số sau đây, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại
\(a.\frac{-7}{33}b.\frac{12}{18}c.\frac{3}{-18}d.\frac{-9}{54}e.\frac{-10}{-15}f.\frac{14}{20}\)
1.tìm các cặp phân số = nhau trong các phân số sau đây:
\(\frac{-9}{33}\)\(\frac{15}{9}\)\(\frac{3}{-11}\)\(\frac{-12}{19}\)\(\frac{5}{3}\)\(\frac{60}{-95}\)
2.trong các phân số sau đây ,tìm phân số ko =phân số nào trong các phân số còn lại :
\(\frac{ }{\frac{-7}{42}\frac{12}{18}\frac{3}{-18}\frac{-9}{54}\frac{-10}{-15}\frac{14}{20}}\)
3.điền số thích hợp vào ô trống:
\(\frac{2}{3}\)= \(\frac{ }{60}\);\(\frac{3}{4}\)= \(\frac{ }{60}\);\(\frac{4}{5}\)=\(\frac{ }{60}\);\(\frac{5}{6}\)=\(\frac{ }{60}\)
1/ ĐÁP ÁN:
\(\frac{-9}{33}=\frac{3}{-11}\); \(\frac{15}{9}=\frac{5}{3}\); \(\frac{-12}{19}=\frac{60}{-95}\)
2/ ĐÁP ÁN:
\(\frac{-7}{20}=\frac{3}{-18}=\frac{-9}{54}\ne\frac{12}{18}=\frac{-10}{-15}\ne\frac{14}{20}\)
3/ ĐÁP ÁN:
\(\frac{2}{3}=\frac{40}{60}\); \(\frac{3}{4}=\frac{45}{60}\); \(\frac{4}{5}=\frac{48}{60}\); \(\frac{5}{6}=\frac{50}{60}\)
Trong các phân số sau đây, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại : -7/42, 12/18, 3/-18, -9/54, -10/-15, 14/20
Do đó:
Vậy phân số phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại là:
Trong các phân số sau đây, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại :
\(\dfrac{-7}{42};\dfrac{12}{18};\dfrac{3}{-18};\dfrac{-9}{54};\dfrac{-10}{-15};\dfrac{14}{20}\)
a) Trong các số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 5}}{9}\)?
\(\frac{{ - 10}}{{18}};\,\frac{{10}}{{18}};\,\frac{{15}}{{ - 27}};\, - \frac{{20}}{{36}};\,\frac{{ - 25}}{{27}}.\)
b) Tìm số đối của mỗi số sau: \(12;\,\frac{{ 4}}{9};\, - 0,375;\,\frac{0}{5};\,-2\frac{2}{5}.\)
a) Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 10}}{{18}} =\frac{{ - 10:2}}{{18:2}} = \frac{{ - 5}}{9};\,\,\,\\\frac{{10}}{{18}} = \frac{{10:2}}{{18:2}} =\frac{5}{9};\,\,\\\,\frac{{15}}{{ - 27}} =\frac{{15:(-3)}}{{ - 27:(-3)}} = \frac{{ - 5}}{9};\,\\ - \frac{{20}}{{36}} =- \frac{{20:4}}{{36:4}}= \frac{{ - 5}}{9}.\end{array}\)
Vậy những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 5}}{9}\) là: \(\frac{{ - 10}}{{18}};\,\frac{{15}}{{ - 27}};\, - \frac{{20}}{{36}}.\)
b) Số đối của các số \(12;\,\frac{{ 4}}{9};\, - 0,375;\,\frac{0}{5};\,-2\frac{2}{5}\) lần lượt là: \( - 12;\,\frac{-4}{9};\,0,375;\,\frac{0}{5};\, 2\frac{2}{5}\).
a) trong các phân số sau đây,phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn,phân số nào viết được dưới dạng số thập phân tuần hoàn ? giải thích
\(\frac{5}{8};-\frac{3}{20};\frac{4}{11};\frac{15}{22};-\frac{7}{12};\frac{14}{25}\)
b) viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn ? giải thích
Phân số hữu hạn:
5/8 =0,265vì 8=2^3
-3/20=-0,15 vì 2^.5
14/25=0,56 vì 25=5^2
Phấn số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
4/11=0,(36) vì 11=11
15/22 =0,68(18)vì 22=2.11
-7/12=-0,58(3) vì 12=2^2.3
1. Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau và sử dụng tính chất cơ bản của phân số để giải thích kết luận.
\(\frac{1}{5};\frac{-10}{55};\frac{3}{15};\frac{-2}{11}\)
2. Trong các phân số sau đây, phân số nào là phân số tối giản, nếu chưa tối giản, hãy rút gọn chúng.
\(\frac{11}{23};\frac{-24}{15};\frac{-12}{-4};\frac{7}{-35};\frac{-9}{27}\)
3. Viết số đo sau đây dưới dạng phân số có đơn vị giờ, dưới dạng phân số tối giản.
\(15min;90min\)
\(\frac{1}{5}=\frac{1.3}{5.3}=\frac{3}{15}\)
\(\frac{-10}{55}=\frac{-10\div5}{55\div5}=\frac{-2}{11}\)
Vậy ba cặp số phân số bằng nhau sau khi sử dụng tính chất cơ bản
2 .
\(\frac{-12}{-3}=\frac{-12:3}{-3:3}=\frac{-4}{-1};\frac{7}{-35}=\frac{7:7}{-35:7}=\frac{1}{-5};\frac{-9}{27}=\frac{-9:9}{27:9}=\frac{-1}{3}\)
3 .
\(15min=\frac{1}{4}\)giờ
\(90min=\frac{3}{2}\)giờ
1
\(\frac{1}{5}=\frac{1.3}{5.3}=\frac{3}{15}\)
\(\frac{-10}{55}=\frac{-10:5}{55:5}=\frac{-2}{11}\)
Vậy có 2 cặp phân số bằng nhau
Câu nào đúng, câu nào sai?
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{3}$ và $\frac{{12}}{{18}}$, ta được các phân số sau:
a) $\frac{{24}}{{18}}$ và $\frac{{12}}{{18}}$
b) $\frac{4}{3}$ và $\frac{2}{3}$
c) $\frac{{12}}{9}$ và $\frac{{12}}{{18}}$
$\frac{4}{3} = \frac{{4 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{{24}}{{18}}$
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{3}$ và $\frac{{12}}{{18}}$, ta được các phân số $\frac{{24}}{{18}}$ và $\frac{{12}}{{18}}$
Vậy câu đúng là a; câu sai là b , c
RÚT GỌN PHÂN SỐ SAU: \(\frac{-63}{108};\frac{-33}{-77};\frac{-5}{10};\frac{14}{63};\frac{-15}{25};\frac{-45}{18};\frac{12}{15};\frac{20}{25};\frac{31}{12}\)
\(\frac{-63}{108}\)= \(\frac{-7}{12}\)
\(\frac{-33}{-77}\)= \(\frac{3}{7}\)
\(\frac{-5}{10}\)=\(\frac{-1}{2}\)
\(\frac{14}{63}\)=\(\frac{2}{9}\)
\(\frac{-15}{25}\)=\(\frac{-3}{5}\)
\(\frac{-45}{18}\)=\(\frac{-5}{2}\)
\(\frac{12}{15}\)=\(\frac{4}{5}\)
\(\frac{20}{25}\)=\(\frac{4}{5}\)
\(\frac{31}{12}\):Là phân số tối giản
t.i.c.k nha
Bài 1:
a) Trong các phân số sau, phân số nào có giá trị lớn nhất ?
A. \(\frac{1}{3}\) B. \(\frac{11}{18}\) C. \(\frac{7}{12}\) D. \(\frac{4}{9}\)
b) Trong các phân số sau, phân số nào có giá trị nhỏ nhất ?
A. \(\frac{99}{100}\) B. \(\frac{7}{8}\) C.\(\frac{14}{15}\) D. \(\frac{3}{4}\)
Bài 2: Hãy tìm một phân số thích hợp để điền vào chỗ chấm trong mỗi trường hợp sau :
a) \(\frac{2}{5}< .........< \frac{4}{7}\) b) \(\frac{1}{3}< ..............< \frac{1}{2}\)
Bài 4: Sắp xếp các phân số : \(\frac{4}{9};\frac{5}{11};\frac{2}{3};\frac{10}{17}theo\)thứ tự giảm dần.
......................................................................................................................................................................
Bài 5: Tính
a)\(\frac{4}{15}+\frac{3}{20}=...........\) b) \(\frac{4}{9}+\frac{9}{4}=.........\)
1: a, B ; b, D
2 a 1/2 b 2/5
3 2/3 ; 0/17; 5/11 ; 4/9
4 a 5/12 ; b 97/36